Page 99 - Toan canh nguon nhan luc DBSCL va vai tro cua truong DHCT
P. 99
Xét ở góc độ chất lượng nguồn lao động, ĐBSCL là vùng có chất lượng
thấp nhất và thấp hơn rất nhiều so với những vùng khác trong cả nước. Xu
hướng chung về việc làm vùng ĐBSCL, lao động giản đơn vẫn chiếm số
lượng đông, tuy nhiên nhu cầu về lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật
bậc trung và bậc cao sẽ tăng rất nhanh; đặc biệt là vùng ĐBSCL rất thiếu lao
động làm nghề lãnh đạo.
Sự phục hồi kinh tế sau đại dịch COVID-19 sẽ làm tăng số lượng doanh
nghiệp, vì vậy lực lượng chủ doanh nghiệp sản xuất và lao động tự làm sẽ
tăng lên. Đồng thời, số lượng nhân viên làm công ăn lương sẽ giảm xuống.
Sau đại dịch, làn sóng di cư đi sẽ tiếp tục, đặc biệt là lao động sản xuất nông
nghiệp sẽ di cư đến các thành phố lớn ngoài vùng để tìm kiếm việc làm.
Xét về mặt lãnh thổ, một số tỉnh cửa ngõ với vùng Đông Nam Bộ như
Long An, Tiền Giang; một số tỉnh phát triển mạnh nhờ kết nối tốt hơn như
Bến Tre, Trà Vinh sẽ thu hút nhiều lao động trong và ngoài tỉnh hơn. Nếu
Thành phố Cần Thơ phát huy được vai trò trung tâm về kinh tế - chính trị -
văn hóa của vùng ĐBSCL thì sẽ trở thành nơi thu hút rất nhiều lực lượng lao
động, nhất là lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao.
3.2 DỰ BÁO PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC Ở VÙNG
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỨU LONG
Dựa trên cơ sở Lý thuyết lợi thế so sánh của Heckscher – Ohlin
(Leamer, 1995), kết hợp với thực trạng kinh tế và xu hướng việc làm của vùng
ĐBSCL có thể đưa ra một số dự báo về nhu cầu nguồn nhân lực của vùng
trong tương lai.
3.2.1 Lợi thế so sánh của vùng ĐBSCL so với cả nước
Trong giai đoạn 2020 – 2030, nông nghiệp vẫn là ngành chủ lực của
toàn vùng ĐBSCL. Trong đó, chuỗi thủy sản – trái cây – lúa gạo vẫn là sản
phẩm chủ yếu trong chuỗi giá trị của ngành nông nghiệp cuẩ các tỉnh vùng
ĐBSCL. Bên cạnh nông nghiệp, ĐBSCL sẽ đẩy mạnh công nghiệp chế biến,
công nghiệp may, phát triển du lịch, đặc biệt là du lịch sinh thái miệt vườn.
Tuy nhiên, mỗi tỉnh sẽ có những lợi thế phát triển riêng trong từng lĩnh vực
cụ thể. Kết quả được tổng hợp qua Bảng 3.7.
85