Page 102 - Toan canh nguon nhan luc DBSCL va vai tro cua truong DHCT
P. 102
Bảng 3.8. Tốc độ tăng trưởng lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo nghề
nghiệp của vùng ĐBSCL giai đoạn 2010 – 2021 (đơn vị tính: %)
Năm 2010 2015 2019 2020 2021
TỔNG SỐ 100,0 108,1 111,3 109,1 99,4
Nhà lãnh đạo 100,0 122,3 111,1 118,1 101,9
Chuyên môn kỹ thuật bậc cao 100,0 138,5 169,5 169,7 142,4
Chuyên môn kỹ thuật bậc trung 100,0 95,7 105,1 98,2 92,7
Nhân viên 100,0 141,1 153,9 145,9 161,8
Dịch vụ cá nhân, bảo vệ bán hàng 100,0 123,4 133,3 134,9 130,2
Nghề trong nông - lâm - ngư nghiệp 100,0 71,2 52,9 51,9 79,0
Thợ thủ công và các thợ khác có liên quan 100,0 103,9 126,5 118,6 115,2
Thợ lắp ráp và vận hành máy móc. thiết bị 100,0 132,9 190,6 205,0 200,0
Nghề giản đơn 100,0 109,5 98,3 93,3 65,9
Khác 100,0 113,5 104,8 98,1 22,1
(Nguồn: Xử lý từ số liệu của Tổng cục Thống kê, 2022)
Những dự báo về thay đổi về tốc độ tăng trưởng của các nhóm ngành
đòi hỏi phải có những chính sách quy hoạch lao động phù hợp để sử dụng
hiệu quả nguồn lao động hiện có, đồng thời đào tạo nguồn nhân lực để đáp
ứng nhu cầu của thị trường lao động trong tương lai. Tốc độ tăng trưởng lao
động của toàn vùng ĐBSCL trong thời gian tới được dự báo giảm trung bình
0,3% mỗi năm.
- Về lao động theo vị thế việc làm: về tổng thể trong thời gian tới, tốc
độ tăng trưởng được dự báo không có sự biến động nhiều. Tuy nhiên, hầu hết
các thành phần như chủ cơ sở sản xuất kinh doanh, tự làm và lao động gia
đình sẽ giảm với tốc độ trung bình khoảng trên 2% mỗi năm. Lao động tham
gia xã viên hợp tác xã sẽ giảm với tốc độ lớn, khoảng trên 8%/năm. Lao động
làm công ăn lương tăng trung bình hơn 4%/năm nhưng có xu hướng chậm lại.
Kết quả cụ thể xem ở Bảng 3.9 và Hình 3.3.
Bảng 3.9. Tốc độ tăng trưởng lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo vị thế việc
làm của vùng ĐBSCL giai đoạn 2010 – 2021 (đơn vị tính: %)
Năm 2010 2015 2019 2020 2021
Làm công ăn lương 100,0 119,2 141,3 140,6 138,0
Chủ cơ sở sản xuất kinh doanh 100,0 86,4 80,1 77,2 58,8
Tự làm 100,0 95,2 83,3 83,0 71,1
Lao động gia đình 100,0 88,6 72,8 62,6 54,1
Xã viên hợp tác xã 100,0 54,2 26,5 35,9 35,3
Tổng 100,0 101,7 100,8 98,3 90,0
(Nguồn: Xử lý từ số liệu của Tổng cục Thống kê, 2022)
88