Page 190 - Toan canh nguon nhan luc DBSCL va vai tro cua truong DHCT
P. 190

Bảng 6.4. Số giáo viên và số học sinh, sinh viên được tuyển mới tại các cơ sở
          giáo dục nghề nghiệp (trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp và trường
          cao đẳng) năm 2020

                                                           Học sinh,    Học sinh,
                       Giáo    Giáo viên     Học sinh,
          Địa phương                                       sinh viên-   sinh viên-
                       viên     công lập     sinh viên
                                                          Trung cấp     Cao đẳng
          CẢ NƯỚC     83.959        47.465     2.260.471          330           250
          ĐBSCL        8.203         6.855       277.427       33.011        31.152
          Long An        548           230          28.2         2.52          2.18
          Tiền Giang     881           881        13.631         2.62          2.38
          Bến Tre        508           486         9.415          640           960
          Trà Vinh       283           283        21.516          865          1.56
          Vĩnh Long      698           628          33.4          2.5          1.45
          Đồng Tháp      526           526        16.618         3.78          3.56
          An Giang       811           811        24.436        2.459         1.047
          Kiên Giang     803           803         25.97        2.904          1.99
          Cần Thơ      1.431           778         61.56        10.67        12.065
          Hậu Giang      497           221         9.729          765           439
          Sóc Trăng      529           529         12.83          796           885
          Bạc Liêu       276           267         9.273        1.323         1.546
          Cà Mau         412           412        10.849        1.169          1.09

               (Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2020)
               6.2.1.3  Bậc giáo dục phổ thông

               Các tỉnh ĐBSCL hiện có 1.995 trường mầm non, 2.603 trường tiểu học
          (lớp 1 đến lớp 5), 1.314 trường trung học cơ sở (THCS) (lớp 6 đến lớp 9), 359
          trường trung học phỏ thông (THPT) (lớp 10 đến lớp 12), 151 phổ thông cơ sở
          (trường ghép giữa trường tiểu học và trung học cơ sở), và 133 Trung học
          (trường ghép giữa trường trung học cơ sở và trung học phổ thông). Số liệu
          chi tiết được thể hiện ở Bảng 6.5 và Bảng 6.6.















          176
   185   186   187   188   189   190   191   192   193   194   195