Page 217 - Nong nghiep DBSCL hien trang va dinh huong phat trien (GS.TS. Nguyen Thanh Phuong)_16x24_(392p)
P. 217
Bảng 9.5. Các chỉ tiêu tài chính giữa các hình thức liên kết trong sản xuất cá tra
Vùng
Riêng lẻ HTX nuôi của Nuôi gia Chung
Diễn giải công
(n1=105) (n2=26) NMCB (n4=64) (n=271)
(n3=76)
Chi phí cố định (tỷ đồng/ha/vụ) 0,08a 0,07ab 0,11c 0,11cd 0,09
Khấu hao công trình (%) 27,5 30,7 19,4 20,7 24,58
Khấu hao thiết bị (%) 3,5 3,8 2,8 2,9 3,25
Khấu hao nhà kho (%) 3,3 2,9 5,3 5,4 4,23
Lãi vay (%) 65,8 62,6 72,5 71,0 68,0
ab
a
Chi phí biến đổi (tỷ đồng/ha/vụ) 9,3 8,5 10,1 10,8 9,7
bc
cd
Thức ăn (%) 85,54 84,25 84,38 84,21 84,60
Con giống (%) 9,76 9,87 9,71 9,94 9,82
Thuốc (%) 3,79 3,94 3,53 3,25 3,63
Chi phí khác (công lao động, nhiên 0,91 1,94 2,38 2,60 1,97
liệu, hút bùn, hoá chất, khác)
Chỉ tiêu tài chính
Tổng chi phí (tỷ đồng/ha/vụ) 9,4a 8,6ab 10,2ac 10,9cd 9,8
Giá thành (1.000 đồng/kg) 21,0 21,2 21,2 21,1 21,1
Giá bán (1.000 đồng/kg) 24,1 24,6 24,5 24,8 24,5
Lợi nhuận (1.000 đồng/kg) 3,1 3,4 3,3 3,7 3,4
Lợi nhuận (tỷ đồng/ha/vụ) 1,39 1,38 1,59 1,91 1,57
Tỉ suất lợi nhuận (%) 14,8 15,6 15,6 17,1 15,8
Ghi chú: Những giá trị cùng một dòng có ký tự theo sau giống nhau là khác biệt không
ý nghĩa ở mức ý nghĩa thống kê 5%, sử dụng kiểm định ANOVA một nhân tố. (HTX: hợp tác
xã; NMCB: nhà máy chế biến)
(Nguồn: Hiền, 2021)
206