Page 202 - Nong nghiep DBSCL hien trang va dinh huong phat trien (GS.TS. Nguyen Thanh Phuong)_16x24_(392p)
P. 202
9.3.2 Sản lượng nuôi
Sản lượng nuôi trồng thủy sản của Việt Nam nói chung không tăng
nhanh trong nhiều năm qua, tốc độ tăng trưởng giai đoạn 2015-2020 dao động
3-7%/năm; tốc độ tăng trưởng của ĐBSCL là 2,6-8,2%/năm (Bảng 9.2). Sản
lượng nuôi trồng thủy sản của ĐBSCL từ năm 2015 đến nay luôn chiếm từ
69-73% sản lượng cả nước cao hơn nhiều so với các vùng miền khác. Nhìn
chung, sản lượng nuôi trồng thủy sản của ĐBSCL có sự đóng góp chính của
ngành hàng tôm nước lợ và cá tra. Sản lượng cá tra trong 5 năm gần đây tăng
khoảng 500.000 tấn (từ 1,18 triệu tấn năm 2016 đến cao nhất 1,64 triệu tấn
năm 2019), và sản lượng tôm thẻ chân trắng tăng cao do sự cải tiến về kỹ
thuật, mô hình siêu thâm canh đã phát triển và nhiều trang trại quy mô lớn
được thành lập (hơn 520.000 tấn năm 2020). Sản lượng nuôi của một số đối
tượng khác như cá rô phi, tôm càng xanh, lươn, cá lóc, cá thát lát cờm,… cũng
tăng mặc dù chưa lớn trong tổng sản lượng của vùng. Như vậy, trong thời
gian tới, sản lượng nuôi trồng thủy sản của ĐBSCL còn tiếp tục lệ thuộc vào
sản lượng của cá tra và tôm nước lợ. Mở rộng đối tượng nuôi, khai thác thế
mạnh của các loại hình thủy vực và phát triển thị trường cho các đối tượng
nuôi mới là cần thiết trong thời gian tới.
Bảng 9.2. Sản lượng nuôi trồng thủy sản ĐBSCL theo địa phương giai đoạn
2015-2020
đvt: 1.000 tấn
Địa phương 1995 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
ĐBSCL 267 2.471 2.536 2.715 2.913 3.150 3.321 3.377
Long An 4,03 42,3 46,0 46,4 49,4 56,4 62,1 64,6
Tiền Giang 45,2 144 150 161 169 153 207 210
Bến Tre 66,5 242 251 259 271 284 282 281
Trà Vinh 12,6 91,9 103 114 122 139 153 151
Vĩnh Long 6,15 105 108 111 119 143 147 133
Đồng Tháp 24,5 469 475 501 518 554 547 568
An Giang 35,1 313 345 372 441 500 496 507
Kiên Giang 4,90 183 196 210 223 232 270 285
Cần Thơ 6,41 166 161 179 203 217 215 211
Hậu Giang - 57,3 57,8 59,2 62,2 67,9 70,5 72.7
Sóc Trăng 6,21 156 168 187 188 234 258 256
Bạc Liêu 8,50 191 195 206 223 238 258 269
Cà Mau 46,9 306 282 308 326 334 354 368
(Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2022)
191