Page 201 - Nong nghiep DBSCL hien trang va dinh huong phat trien (GS.TS. Nguyen Thanh Phuong)_16x24_(392p)
P. 201

nhiên, có thể sẽ có sự chuyển dịch lớn về tăng diện tích nuôi trồng thủy sản
          nước mặn/lợ do sự xâm nhập mặn sâu vào nội đồng và sự chuyển đổi đối
          tượng canh tác từ lúa hay cân ăn trái sang nuôi trồng thủy sản. Trong tương
          lai, ngành nuôi trồng thủy sản ở ĐBSCL sẽ tiếp tục mở rộng trên các loại hình
          thủy vực của vùng và đặc biệt là xu hướng phát triển nuôi biển.

              1200


              1000

             Diện tích (x1.000 ha)  600                            Cả nước
               800


                                                                   ĐB sông Cửu Long
               400
                                                                   Đông Nam Bộ
                                                                   Bắc TB và DH miền Trung
               200
                                                                   TD và MN phía Bắc
                                                                   ĐB sông Hồng
                 0
                     1995  2000  2005  2010  2011  2012  2013  2014  2015  2016  2017  2018  2019  2020  2021

          Hình 9.2. Diện tích nuôi trồng thủy sản cả nước và các vùng giai đoạn 1995-2021
                               (Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2022)

               Bảng 9.1. Diện tích nuôi trồng thủy sản ĐBSCL theo tỉnh, giai đoạn 2015-2021
                                                                       đvt: x 1.000 ha
          Địa phương      1995   2015    2016   2017    2018    2019   2020    2021
          ĐBSCL          289,4    757   771,3    796     811     827    802     812
          Long An          1,8    8,70   8,20    9,40    11,1   10,3    8,60   8,60
          Tiền Giang       9,6    12,6   15,8    15,2    15,1   15,9    14,8   13,3
          Bến Tre         24,7    42,4   45,2    45,2    45,4   45,9    38,0   37,1
          Trà Vinh        22,6    29,5   30,4    32,4    32,5   36,0    41,5   40,4
          Vĩnh Long       1,20    2,40   2,40    2,30    2,40   2,60    2,50   2,50
          Đồng Tháp       3,20    5,80   5,80    6,20    6,30   6,50    5,70   6,20
          An Giang        1,00    2,50   2,50    2,70    3,30   3,50    1,80   2,00
          Kiên Giang      12,5    136     143    154     161     167    172     184
          Cần Thơ         8,30    10,9   8,40    8,30    7,60   7,10    6,50   6,00
          Hậu Giang          -    6,80   7,10    7,30    7,40   7,80    8,10   8,10
          Sóc Trăng       3,00    68,8   69,5    74,1    77,9   78,9    76,3   72,3
          Bạc Liêu        41,4    131     132    136     139     141    141     145
          Cà Mau           160    299     302    303     302     305    286     287

               (Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2022)



          190
   196   197   198   199   200   201   202   203   204   205   206