Page 26 - Công nghệ kỹ thuật và công nghệ thông tin trong tiến trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa Đồng bằng sông Cửu Long
P. 26

cách bón phân này không làm ảnh hưởng đến sự nảy chồi và hình thành chồi
          hữu hiệu của hai giống lúa. Tương tự như vậy, khối lượng 1.000 hạt cũng có
          sự khác biệt không ý nghĩa giữa 4 cách bón phân và chúng không có sự tương
          tác giữa giống với các cách bón phân ở mức ý nghĩa 5%. Tuy nhiên, giống
          OM6976 có khối lượng 1.000 hạt (26,7 g) cao hơn và khác biệt ở mức ý
          nghĩa 1% so với giống lúa OM5451 (25,4 g). Kết quả nghiên cứu này cho
          thấy liều lượng phân đạm từ 60 kg/ha đến 90 kg/ha không tạo ra sự khác biệt
                                                                          2
          có ý nghĩa đối với hai chỉ tiêu thành phần năng suất là số bông/m  và khối
          lượng 1.000 hạt.

               Số hạt chắc/bông và tỷ lệ hạt chắc

               Số hạt chắc/bông là một trong những chỉ tiêu thành phần năng suất có
          ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất lúa và bị ảnh hưởng bởi điều kiện môi
          trường (Đệ, 2008). Bảng 1.4 cho thấy số hạt chắc/bông có sự khác biệt không
          ý nghĩa giữa 4 cách bón phân, trung bình đạt 93,7 hạt/bông và dao động từ
          88,6-98,6 hạt/bông. Giữa hai giống lúa nghiên cứu, số hạt chắc của giống lúa
          OM6976 cao hơn và khác biệt so với giống OM5451 ở mức ý nghĩa 1%. Tuy
          nhiên, giữa liều lượng phân bón hay các phương pháp bón phân không có sự
          tương tác với hai giống lúa này ở mức ý nghĩa thống kê 5%.
                                  2
               Bảng 1.3. Số bông/m  và khối lượng 1.000 hạt của hai giống lúa OM5451 và
          OM6976 dưới ảnh hưởng của 4 phương pháp bón phân vụ Hè Thu 2020

                                     2
                            Số bông/m        Trung  Khối lượng 1.000 hạt (g)   Trung
          Nghiệm thức
                        OM5451     OM6976     bình    OM5451     OM6976      bình
          80N-40P2O5-     296        294      295,1     25,7       26,8      26,2
          30K2O
          70N-40P2O5-     307        295      301,3     25,3       26,8      26,1
          30K2O
          80N-40P2O5-     286        288      287,0     25,3       26,5      25,9
          30K2O
          90N-40P2O5-     281        265      273,0     25,4       26,6      26,0
          30K2O
                                                                      a
                                                           b
          Trung bình     292,9      285,6     289,4     25,4       26,7      26,1
          F (giống):               0,613                         0,000
          F (phân bón)             0,514                         0,749
          F (giống ×               0,962                         0,917
          phân bón)

               Ghi chú:  a, b  cho biết có sự khác biệt về giá trị trung bình của hai giống lúa ở mức ý
          nghĩa 1%.




          12
   21   22   23   24   25   26   27   28   29   30   31