Page 29 - SDMD CNKT va CNTT trong tien trinh CNH_HDH DBSCL
P. 29

Bảng 1.5. Năng suất thực tế của hai giống lúa OM5451 và OM6976 dưới ảnh
          hưởng của 4 phương pháp bón phân vụ Hè Thu 2020
              Nghiệm thức           OM5451            OM6976          Trung bình
                                                                             ab
          80N-40P2O5-30K2O            4,67              4,44             4,56
                                                                             a
          70N-40P2O5-30K2O            4,91              4,62             4,76
                                                                             b
          80N-40P2O5-30K2O            4,41              4,36             4,39
          90N-40P2O5-30K2O            4,24              4,21             4,23
                                                                             b
          Trung bình                  4,56              4,41             4,48
          F (giống)                  0,226
          F (phân bón)               0,033
          F (giống × phân bón)       0,831
               Ghi chú:   cho biết có sự khác biệt về giá trị trung bình của 4 phương pháp bón phân
                       a, b
          ở mức ý nghĩa 5%
               Bảng 1.6. Tỷ lệ gạo nguyên và hàm lượng amylose của hai giống lúa OM5451
          và OM6976 dưới ảnh hưởng của 4 phương pháp bón phân vụ Hè Thu 2020
                        Tỷ lệ gạo nguyên (%)   Trung  Hàm lượng amylose (%)   Trung
          Nghiệm thức
                       OM5451     OM6976      bình    OM5451     OM6976      bình
          80N-40P2O5-                                                           b
          30K2O          52,9       51,5      52,2      15,5       23,3      19,4
          70N-40P2O5-                                                           b
          30K2O          53,1       51,7      52,4      15,5       22,9      19,2
          80N-40P2O5-    52,9       50,7      51,8      15,6       23,1      19,4
                                                                                b
          30K2O
          90N-40P2O5-    51,9       49,7      50,8      16,4       23,3      19,9
                                                                                a
          30K2O
                             a
                                        b
                                                                       a
                                                           b
          TB             52,7       50,9      51,8      15,7       23,2      19,4
          F (giống):               0,002                         0,000
          F (phân bón):            0,169                         0,002
          F (giống ×
          phân bón):               0,910                         0,072
               Ghi chú:  a, b  cho biết có sự khác biệt về giá trị trung bình của hai giống lúa và 4
          phương pháp bón phân ở mức ý nghĩa 1%
               Kết quả nghiên cứu đã xác định được liều lượng bón 70 kg N/ha và bón
          theo phương pháp cấy vùi phân cho các chỉ tiêu về sinh trưởng và phát triển
          không khác biệt so với các nghiệm thức còn lại nhưng lại cho năng suất thực
          tế cao nhất, tỷ lệ gạo nguyên cao nhất và đặc biệt hàm lượng amylose ở mức
          thấp nhất đối với hai giống lúa nghiên cứu. Áp dụng phương pháp bón vùi
          phân ở nồng độ 70N-40P2O5-30K2O (kg/ha) sẽ giúp giảm được khoảng 22-
          44 kg urê/ha cho vụ lúa Hè Thu và sẽ góp phần vào giảm chi phí sản xuất lúa
          và giảm được ô nhiễm môi trường nước.

                                                                                 15
   24   25   26   27   28   29   30   31   32   33   34