Page 233 - SDMD CNKT va CNTT trong tien trinh CNH_HDH DBSCL
P. 233

Mishra et al., 2021; Osinenko et al., 2021; de Freitas et al., 2022; Saenphon
          et al., 2023; Yang et al., 2024).

               Bảng 11.2. Một số thông số được sử dụng trong đánh giá chất lượng trái cây
           Thông số chất lượng được quan tâm   Loại trái cây được đánh giá nhiều
          Độ ngọt (Brix), hàm lượng chất rắn hòa  Xoài,  táo,  đào,  xuân  đào,  mận,  lê,  quả
          tan  (SSC)  hay  tổng  chất  rắn  hòa  tan  mọng, cam, dưa hấu, chuối, cà chua, quả
          (TSS)                                kiwi,  ớt  chuông,  chanh  dây,  dâu,  dưa
                                               vàng, nho.
          Màu sắc                              Táo, xoài, chuối, cam, quả mọng, xuân
                                               đào,  cà  chua,  bơ,  mận,  bưởi  lê,  ớt
                                               chuông, đào, nho, dâu, chanh dây, măng
                                               cụt, khóm, dưa vàng.
          Độ cứng (firmness)                   Táo, xoài, đào, mận, quả mọng, dưa hấu,
                                               bơ,  cà  chua,  cam,  nho,  lê,  chuối,  quả
                                               kiwi, dâu, xuân đào.
          Hàm  lượng  vật  chất  khô  (dry  matter  Xoài, bơ, táo, đào, nho, quả kiwi, mận,
          content, DM)                         bưởi, xuân đào, ớt chuông.
          Hàm lượng axit (total acidicity), chuẩn  Xoài,  quả  mọng,  táo,  cam,  dâu,  mận,
          độ axit (titratable acidity)         xuân đào, chanh dây, ớt chuông.
          Mùi thơm (aroma) và các chất dễ bay hơi  Dâu, chuối, đào, táo, cam, lê, quả mọng,
                                               chanh dây, dưa vàng.
          Độ pH                                Táo, cà chua, nho, quả mọng, xuân đào,
                                               dưa hấu, đào, mận.
          Độ trưởng thành (maturity)           Xoài, dưa hấu, cà chua, cam, chuối, đào,
                                               bơ.
          Độ chín                              Chuối,  xoài,  bơ,  dưa  hấu,  xuân  đào,
                                               chanh dây, măng cụt.
          (Nguồn: Nghiệm và ctv., 2021)

               Nhiều chỉ tiêu chất lượng nội quả khác ít được sử dụng hơn cũng có thể
          được ước lượng bằng phương pháp phân tích phổ cận hồng ngoại như độ chín
          (Nguyen & Liou, 2022), độ cứng (Çetin et al., 2022) nhưng cần lưu ý đến độ
          dày của vỏ và chọn lựa chế độ thu phổ cận hồng ngoại phù hợp bao gồm: chế
          độ phản xạ (reflectance mode) phù hợp hơn cho việc xác định tính chất bề
          mặt, chế độ truyền qua (transmittance mode) phù hợp cho việc phân tích các
          thành phần nội quả và chế độ tương tác (interactance mode) phù hợp cho phân
          tích thành phần nội quả có tương quan đến phần thịt quả ở gần lớp vỏ. Cách
          thu ba loại phổ này được mô tả ở Hình 11.3. Trong ba chế độ này, chế độ
          tương tác có tính khả thi cao vì không phải sử dụng nguồn sáng có năng lượng


                                                                                219
   228   229   230   231   232   233   234   235   236   237   238