Page 43 - Nong nghiep DBSCL hien trang va dinh huong phat trien (GS.TS. Nguyen Thanh Phuong)_16x24_(392p)
P. 43
Hình 2.5. Cơ cấu sử dụng đất vùng ĐBSCL năm 2020
(Nguồn: Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2020)
Khoảng 85% - 90% lượng hàng nông sản của Việt Nam ra thị trường
thế giới phải thông qua trung gian “thương hiệu” nước ngoài. Nông sản của
Việt Nam luôn có giá thấp hơn so với nông sản của các nước có cùng mặt
hàng. Sản xuất nông nghiệp lạc hậu, năng suất và chất lượng sản phẩm thấp,
chi phí cao, ngành công nghiệp chế biến còn yếu. Việc chuyển đổi nhanh sang
nền nông nghiệp hàng hóa có giá trị gia tăng cao còn nhiều thách thức.
Bảng 2.1. Diện tích sử dụng đất vùng ĐBSCL năm 2020
Đơn vị: ha
Đất Đất Đất
Tỉnh Tổng
nông nghiệp phi nông nghiệp chưa sử dụng
Long An 449.479 351.269 98.209 0.00
Tiền Giang 255.636 190.265 53.739 11.631
Bến Tre 237.970 179.947 56.681 1.342
Trà Vinh 239.076 185.137 51.021 2.918
Vĩnh Long 152.573 119.692 32.865 17
Đồng Tháp 338.228 277.049 61.179 0.00
An Giang 353.683 296.625 55.934 1.124
Kiên Giang 635.202 566.715 65.732 2.755
Cần Thơ 144.040 114.256 29.764 20
Hậu Giang 162.223 140.439 21.784 0.00
Sóc Trăng 329.820 279.276 49.881 663
Bạc Liêu 266.788 223.180 27.904 15.704
Cà Mau 527.451 464.105 51.474 11.872
Tổng ĐBSCL 4.092.170 3.387.957 656.168 48.045
(Nguồn: Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2020)
32