Page 321 - Nong nghiep DBSCL hien trang va dinh huong phat trien (GS.TS. Nguyen Thanh Phuong)_16x24_(392p)
P. 321
cầu. Để đạt mục tiêu nói trên, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn sẽ
triển khai đồng thời nhiều giải pháp trong đó tập trung vào một số giải pháp
trọng tâm sau:
Chuyển dịch, cơ cấu lại công nghiệp chế biến nông thủy sản: Điều chỉnh
phân bố các cơ sở chế biến nông sản theo hướng gắn với phát triển vùng
nguyên liệu tập trung và tiêu thụ sản phẩm trên cơ sở cơ cấu lại vật nuôi, cây
trồng trên phạm vi toàn quốc; phát triển các cụm liên kết sản xuất - chế biến
- tiêu thụ nông sản tại các địa phương, vùng miền có sản lượng nông sản lớn,
thuận lợi giao thông, lao động, logistics, có tiềm năng trở thành cực động lực
tăng trưởng cho cả khu vực.
Tạo lập môi trường đầu tư, kinh doanh thông thoáng, thuận lợi cho
đầu tư vào chế biến nông lâm thủy sản: Xây dựng Chiến lược phát triển
chung về công nghiệp chế biến nông sản và các Đề án phát triển chế biến
các ngành hàng có tiềm năng về sản xuất và thị trường tiêu thụ để định
hướng lâu dài cho doanh nghiệp tập trung đầu tư phát triển mạnh những
ngành hàng này; đổi mới và hoàn thiện cơ chế chính sách để tạo môi trường
đầu tư, kinh doanh thuận lợi đối với từng địa bàn có tính đặc thù của các
vùng, miền và ngành hàng.
Phát triển khoa học công nghệ và nguồn nhân lực cho công nghiệp chế
biến nông, lâm, thủy sản: Phát triển mạnh mẽ việc ứng dụng công nghệ thông
tin – truyền thông trong việc kết nối theo chiều dọc giữa người sản xuất
nguyên liệu – nhà chế biến và người tiêu dùng; đồng thời kết nối giữa các cơ
sở chế biến nông sản với nhau theo chiều ngang để tạo ra cơ chế phối hợp
hoạt động theo tín hiệu thị trường. Xây dựng và hình thành các cụm nghiên
cứu - đào tạo - sản xuất công nghệ cao theo vùng sinh thái, xây dựng các mô
hình trình diễn về công nghiệp chế biến và cơ giới hoá đồng bộ sản xuất nông
nghiệp. Cần lưu ý áp dụng triệt để mô hình kinh tế tuần hoàn khi thực hiện
các chương trình nghiên cứu chế biến nông thủy sản cũng như trong quá trình
tư vấn chuyển giao công nghệ cho các cơ sở sản xuất.
310