Page 240 - SDMD CNKT va CNTT trong tien trinh CNH_HDH DBSCL
P. 240

Phương
                       Loại trái                       Thiết bị
           Công trình            Ứng dụng   pháp sử                  Độ chính xác
                         cây                            sử dụng
                                             dụng
                                                                          4
          Ripardo      Dưa lưới  Phân loại   Thị giác              R = 0,95
          Calixto et al.        dựa vào    máy
          (2022)                ngưỡng độ
                                ngọt
          Ripardo      Dưa lưới  Phân loại   Thị giác              R = 0,95
                                                                          4
          Calixto et al.        dựa vào    máy
          (2022)                ngưỡng độ
                                ngọt
          Zeb et al.   Dưa lưới  Phân loại   Phổ NIR   Máy đo phổ   Độ chính xác phân
          (2021)                dựa vào độ           cầm tay (F750,  loại: 88,12%
                                ngọt                 Felix)
          Li et al.    Dưa lưới  Đo độ ngọt   Phổ    Máy đo phổ    R =  0,78  ;
                                                                     2
          (2019)                           Vis/NIR   USB2000+      RMSEP = 0,71 (độ
                                                     (Ocean Optics   Brix)
                                                     Inc.)
          Zhang et al.   Dưa lưới  Đo độ ngọt   Phổ   Máy đo phổ   R = 0,9134;
          (2019a)                          Vis/NIR   USB2000+      RMSEP =  0,8958
                                                     (Ocean Optics
                                                     Inc.)
          Sun et al.   Dưa lưới  Đo độ ngọt   Phổ NIR   Camera siêu   R 2 =0,795
          (2017)                                     phổ
          1  RMSEP: căn bậc hai sai số bình phương trung bình trong dự đoán (root mean square error
          of prediction);
           R
          2  p  : hệ số tương quan (coefficient of correlation) tính từ kết quả dự đoán
            2
          3 R : hệ số xác định (coefficient of determination)
          4 R  : hệ số tương quan tính từ kết quả huấn luyện
               Với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ cảm biến siêu phổ trong thời
          gian qua, giá thành các cảm biến siêu phổ đã dần thấp hơn, cho thấy tiềm năng
          ứng dụng cao trong việc phát triển các thiết bị cầm tay và các hệ thống đánh
          giá phân loại tự động. Tuy nhiên, kết quả khảo sát cho thấy việc phát triển hệ
          thống tích hợp thị giác máy (như Hình 11.6) với các cảm biến đa phổ/siêu phổ
          (như Hình 11.7) chưa được quan tâm. Như vậy, đây là hướng nghiên cứu đáng
          được đầu tư để có thể đánh giá toàn diện chất lượng bên ngoài nhờ vào thị
          giác máy tính và chất lượng bên trong thông qua phân tích dữ liệu phổ khả
          kiến/cận hồng ngoại.

               Kết quả khảo sát cũng cho thấy nhiều giải pháp đánh giá chất lượng
          xoài đã được đề xuất. Tuy nhiên, các giải pháp đánh giá chất lượng để nâng



          226
   235   236   237   238   239   240   241   242   243   244   245