Page 67 - Toan canh nguon nhan luc DBSCL va vai tro cua truong DHCT
P. 67
Bảng 2.3. Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo ở các vùng trên cả nước
2019 tăng
2010 2015 2019 so 2010
Cả nước 14,6 20,4 22,8 8,2
Đồng bằng sông Hồng 20,7 28,7 32,4 11,7
Trung du và miền núi phía Bắc 13,3 17,6 18,2 4,9
Bắc Trung Bộ và Duyên hải 12,7 19,5 21,5 8,8
miền Trung
Tây Nguyên 10,4 13,0 14,3 3,9
Đông Nam Bộ 19,5 25,4 28,1 8,6
ĐBSCL 7,9 11,7 13,3 5,4
(Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2020b)
Bảng 2.4 cho thấy dân số đô thị vùng ĐBSCL có tốc độ tăng trưởng
tương đối cao trong giai đoạn 2010 - 2017 (đạt 4,67%/năm), tuy nhiên chủ yếu
do tốc độ tăng dân số đô thị của thành phố Cần Thơ, khoảng 8,5%/năm khi
thành lập một số quận mới. ĐBSCL đã hình thành các vùng và hành lang phát
triển không gian như vùng đô thị trung tâm, vùng phụ cận và vùng đối trọng.
Tuy vậy tốc độ đô thị hóa diễn ra còn chậm so với tốc độ trung bình của cả
nước. Tỷ lệ dân số thành thị khoảng 25,5%, chỉ cao hơn Trung du và miền núi
Bắc Bộ (18,5%), so với trung bình cả nước là 35% (Tổng cục Thống kê, 2019).
Thấp hơn 10% so với trung bình quốc gia hiện nay (35-36%). Tốc độ đô thị
hóa tăng chậm, trong 8 năm (2010 - 2018), tỷ lệ dân số đô thị của vùng ĐBSCL
chỉ tăng gần 2%, từ 23,63% lên 25,56%/năm (Tổng cục Thống kê, 2019).
Bảng 2.4. Tỷ lệ phần trăm dân số nông thôn của vùng ĐBSCL
2010 2015 2016 2017 2018 2019
CẢ NƯỚC 69,51 66,13 65,56 64,96 64,23 65,57
ĐBSCL 76,37 75,03 74,79 74,48 74,44 74,25
Long An 82,36 81,98 81,72 81,97 81,97 83,92
Tiền Giang 85,31 84,60 84,50 84,50 84,52 86,0
Bến Tre 89,98 89,63 89,46 89,34 89,18 90,2
Trà Vinh 84,61 82,29 82,10 81,92 81,72 82,75
Vĩnh Long 84,61 83,13 83,07 83,03 83,00 83,40
Đồng Tháp 82,18 82,00 81,96 81,92 81,80 80,94
An Giang 70,19 69,74 69,25 69,25 69,19 68,41
Kiên Giang 72,92 72,45 71,50 70,52 70,81 71,64
Cần Thơ 34,07 33,35 33,10 32,91 32,74 30,32
Hậu Giang 78,73 75,51 75,22 74,93 74,64 72,99
Sóc Trăng 77,53 69,40 69,40 69,40 69,40 67,01
Bạc Liêu 73,45 73,64 73,89 70,72 70,86 72,22
Cà Mau 77,78 77,37 77,41 77,31 77,28 77,25
(Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2020b)
53