Page 65 - Toan canh nguon nhan luc DBSCL va vai tro cua truong DHCT
P. 65

Bảng 2.1. Diện tích tự nhiên và dân số các tỉnh đbscl thời kỳ 2011-2019

                                           2010                      2019
                    Diện   Xếp   Dân số   Xếp      Mật   Xếp   Dân số   Xếp     Mật độ   Xếp
                     tích   hạng   (Nghìn   hạng   độ dân   hạng   (Nghìn   hạng   dân số   hạng
                       2
                    (km )   diện   người)   dân số   số   mật   người)   dân số  (người/   mật
                                                                          2
                           tích               (người/   độ               km )   độ
                                                 2
                                               km )   dân số                  dân số
          Vùng      40.818       17.251        422,6       19.302       472,9
          ĐBSCL
          Long An   4495    3     1443    5    321,0   11   1695   4    377,1   9
          Tiền Giang   2511   8   1678    3    668,3   3    1766   2    703,4   2
          Bến Tre   2395    9     1257    7    524,7   5    1289   6    538,2   5
          Trà Vinh   2358   10    1008   11    427,5   8    1009   11   428,0   8
          Vĩnh Long   1526   12   1027   10    672,7   2    1023   10   670,1   3
          Đồng Tháp   3384   5    1670    4    493,4   6    1599   5    472,5   6
          An Giang   3537   4     2148    1    607,4   4    1907   1    539,3   4
          Kiên Giang   6349   1   1699    2    267,6   12   1724   3    271,5   12
          Cần Thơ   1439    13    1198    9    832,5   1    1236   7    858,9   1
          Hậu Giang   1622   11   759,8   13   468,4   7   732,2   13   451,4   7
          Sóc Trăng   3312   6    1296    6    391,2   9    1200   8    362,2   10
          Bạc Liêu   2669   7     861    12    322,6   10   908,2   12   340,3   11
          Cà Mau    5221    2     1209    8    231,5   13   1194   9    228,7   13
               (Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2020b)

               ĐBSCL cũng là vùng có tỷ suất xuất cư cao nhất, bằng 9‰, trên 2 lần
          so với các vùng khác. Do vậy, tỷ suất di cư thuần cũng thuộc loại cao, -8‰.
          Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên của vùng hiện vào khoảng 0,42%/năm. Tỷ lệ này
          thuộc loại thấp nhất cả nước. Ở một số tỉnh như Đồng Tháp, An Giang, Hậu
          Giang, Cà Mau, dân số còn giảm đi. Ngay cả ở thành phố trực thuộc trung
          ương Cần Thơ, trung tâm đô thị của vùng, dân số cũng tăng không nhiều; kết
          quả là mật độ dân số cũng chỉ tăng lên một ít. Nguyên nhân của tình trạng này
          là ở chỗ tuy tỷ lệ tăng tự nhiên cao, nhưng do có luồng di dân mạnh mẽ đến
          các vùng khác, nhất là đến thành phố Hồ Chí Minh và vùng Đông Nam Bộ,
          nên tổng dân số ở lại tỉnh đã giảm bớt đi.
               Trong số 13 tỉnh, thành phố vùng ĐBSCL, An Giang hiện là tỉnh có dân
          số đông nhất với 1,9 triệu dân, mặc dù đã giảm bớt từ 2,1 triệu năm 2010.
          Bốn tỉnh có tổng số dân 1,6-1,7 triệu người là Long An, Tiền Giang, Đồng
          Tháp, Kiên Giang. Các tỉnh/thành phố khác có dân số 1,0-1,2 triệu dân gồm
          có Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Cần Thơ, Sóc Trăng và Cà Mau. Tỉnh Hậu
          Giang và Bạc Liêu chỉ có 700-900 ngàn người.
                                                                  2
               Mật độ dân số của vùng năm 2019 là 472,9 người/km , cao hơn gần gấp
                                                                 2
          đôi mật độ dân số bình quân của cả nước (290 người/km ). Các địa phương
                                             2
          có mật độ thấp dưới 350 người/km  gồm Cà Mau, Kiên Giang, Bạc Liêu.


                                                                                 51
   60   61   62   63   64   65   66   67   68   69   70