Page 66 - Toan canh nguon nhan luc DBSCL va vai tro cua truong DHCT
P. 66

2
          Trong khi đó, các tỉnh có mật độ dân số cao trên 500 đến 860 người/km  là
          Cần Thơ, Tiền Giang, Vĩnh Long, An Giang và Bến Tre.

               Về nguồn nhân lực, năm 2010, lực lượng lao động của vùng ĐBSCL là
          10,1 triệu người chiếm 20,1% tổng số lao động của cả nước (Bảng 2.2). Số
          lượng lao động của vùng năm 2019 giảm bớt 26 nghìn người và chỉ còn chiếm
          18,1% tổng số lao động của cả nước. Số lượng lao động của ĐBSCL xếp thứ
          ba trong số 6 vùng vào năm 2010, nhưng đến năm 2019 thì xếp thứ tư do vùng
          Đông Nam Bộ từ chỗ có 8 triệu lao động đã thu hút thêm 2,1 triệu nữa và đạt
          số lao động cao hơn ĐBSCL một chút, trong khi ĐBSCL là vùng duy nhất có
          số lao động giảm bớt sau gần 10 năm. Trong số các tỉnh ĐBSCL, Long An
          và Tiền Giang có số lao động tăng thêm nhiều nhất, trong khi An Giang và
          Sóc Trăng có số lượng lao động giảm đi nhiều nhất (Bảng 2.2).
               Bảng 2.3 cho thấy tỷ lệ lao động đã qua đào tạo ở vùng ĐBSCL thấp
          nhất so với các vùng khác trong cả nước, mặc dù có mức tăng tương đối
          khá (cao hơn Trung du miền núi phía Bắc và Tây Nguyên) trong khoảng 10
          năm gần đây.

               Bảng 2.2. Lực lượng lao động của các vùng trong cả nước giai đoạn 2010 - 2019
                                 2010         2015         2019           2019
                              (Nghìn người)   (Nghìn người)   (Nghìn người)   tăng/giảm so 2010
           Cả nước                50.392,9       54.266      55.767,4        5374,5
           Đồng bằng sông Hồng    11.453,4     12.268,4      12.438,2         984,8
           Trung du và miền núi    6.881,3       7.443       7.736,2          854,9
           phía Bắc
           Bắc Trung Bộ và        10.944,2       11.743,9    11.830,5         886,3
           Duyên hải miền Trung
           Tây Nguyên              2.931,7      3.301,7        3.486          554,3
           Đông Nam Bộ             8.053,6      9.322,2      10.174,4        2120,8
           ĐBSCL                  10.128,7     10.186,8      10.102,1          -26,6
           Các tỉnh ĐBSCL
           Long An                  854,4        982,4        1056,8          202,4
           Tiền Giang              1011,5        1083,7       1123,5            112
           Bến Tre                  792,6        813,4         828,8           36,2
           Trà Vinh                 584,1        595,6         578,7           -5,4
           Vĩnh Long                612,9        613,4         622,4            9,5
           Đồng Tháp                988,6        985,6         929,4           -59,2
           An Giang                  1255        1132,1       1002,5          -252,5
           Kiên Giang               965,5        962,2         952,6           -12,9
           Cần Thơ                  680,7        723,2         720,2           39,5
           Hậu Giang                456,2          440         420,3           -35,9
           Sóc Trăng                762,3        658,8         657,9          -104,4
           Bạc Liêu                 487,8        514,1         518,1           30,3
           Cà Mau                   677,1        682,3         690,9           13,8

               (Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2020b)

          52
   61   62   63   64   65   66   67   68   69   70   71