Page 148 - Nong nghiep DBSCL hien trang va dinh huong phat trien (GS.TS. Nguyen Thanh Phuong)_16x24_(392p)
P. 148

Cần  Tiền  Long Trà Vĩnh Hậu  Bến  Đồng  Bạc  Kiên An  Sóc  Cà
                  Thơ Giang An Vinh Long Giang Tre Tháp Liêu GiangGiangTrăng Mau
               0

             Tỉ suất di cư thuần (%/năm)  -3





              -6




              -9



             -12
            Hình 7.10. Trung bình tỷ suất di cư thuần của các tỉnh giai đoạn 2010 – 2018
             (Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Thống kê giai đoạn 2012-2020)

               b) Kinh tế địa phương: Các tỉnh có tổng giá trị sản xuất địa phương
          (GRDP) cao (từ 50.000 tỷ đồng trở lên) thường có giá trị sản xuất cụm ngành
          công nghiệp – xây dựng hoặc thương mại - dịch vụ cao. Các tỉnh đó có lợi thế
          gần Thành phố Hồ Chí Minh (Long An và Tiền Giang), ven biên giới với
          Campuchia (Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang), phát triển kinh tế biển đảo
          (Kiên Giang) và trung tâm khoa học – công nghệ và thương mại – dịch vụ
          vùng (Cần Thơ) (Hình 7.11). Các tỉnh Tiền Giang, Đồng Tháp, An Giang và
          Kiên Giang, ngoài phát triển công nghiệp – xây dựng và thương mại - dịch
          vụ, giá trị sản xuất ngành nông nghiệp tương đối cao so với các tỉnh khác
          trong vùng. Ngược lại, các tỉnh có giá trị GRDP thấp thường có giá trị cụm
          ngành công nghiệp – xây dựng và thương mại – dịch vụ thấp (Bến Tre, Trà
          Vinh, Vĩnh Long, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu và Cà Mau). Sóc Trăng
          và Bạc Liêu năm 2020 có giá trị sản xuất ngành nông nghiệp tương đối cao
          nhưng giá trị sản xuất từ khu vực công nghiệp – xây dựng và thương mại –
          dịch vụ thấp. Điều này có thấy trong thời gian qua, phát triển khu vực công
          nghiệp - xây dựng và thương mại – dịch vụ là yếu tố quyết định đến cải tiến
          tổng giá trị GRDP, chứ không phải khu vực nông nghiệp, nếu như kinh tế
          nông nghiệp vẫn dựa vào sản xuất sản phẩm thô và không chuyển dịch sang
          công nghiệp và kinh doanh sản phẩm tinh.







                                                                                137
   143   144   145   146   147   148   149   150   151   152   153