Page 297 - Toan canh nguon nhan luc DBSCL va vai tro cua truong DHCT
P. 297

Chỉ số nền kinh tế                         Chỉ số
                    tri thức (KEI)                        tri thức (KI)








            Chỉ số về cơ chế        Chỉ số về        Chỉ số về      Chỉ số về công
            kinh tế và thể chế      giáo dục          đổi mới      nghệ thông tin và
                                                      sáng tạo       truyền thông




           - Rào cản thuế   - Số năm đi học     - Chi phí/ Lợi     - Tổng số điện
           và phi thuế quan   trung bình        nhuận              thoại/1.000 dân
           - Chất lượng các   - Tỉ lệ tham gia   bản quyền và giấy   - Tổng số người
           quy định pháp lý   giáo dục phổ thông   phép            dùng máy
           - Nhà nước pháp   - Tỉ lệ tham gia   - Đơn xin cấp      tính/1.000 dân
           quyền            giáo dục cao đẳng,   bằng sáng chế     - Tổng số người
                            đại học.            được chấp thuận    dùng
                                                - Bài báo khoa học   Internet/1.000 dân
                                                và kỹ thuật

                        Hình 10.3. Các chỉ số đo lường nên kinh tế tri thức
                                  (Nguồn: World Bank, 2012)

               Phương pháp chuẩn hóa (normalize)

               KAM bao gồm 148 chỉ tiêu để đo lường tiến bộ về bốn trụ cột của nền
          kinh tế tri thức, tình hình kinh tế, và lao động. Vì mỗi biến có thang đo khác
          nhau nên tất cả được chuẩn hóa (normalized) về thang đo từ 0 (kém nhất) đến
          10 (mạnh nhất). Quá trình chuẩn hóa này được tiến hành như sau: Dữ liệu của
          WB cho 148 chỉ tiêu và 146 quốc gia. Xếp hạng (1-146) được sắp cho mỗi
          quốc gia dựa trên giá trị tuyệt đối của từng chỉ tiêu.





               Công thức được dùng để chuẩn hóa điểm số cho mỗi quốc gia cho mỗi
          chỉ tiêu, dựa vào xếp hạng của quốc gia đó và số lượng quốc gia có dữ liệu
          (Nc) về chỉ tiêu đó. Công thức trên cho ra điểm được chuẩn hóa từ 0 (kém
          nhất) đến 10 (mạnh nhất) cho 146 quốc gia và vùng lãnh thổ về từng chỉ tiêu
          trong số 148 chỉ tiêu. Nhóm 10% quốc gia có thành tích tốt nhất có điểm được




                                                                                283
   292   293   294   295   296   297   298   299   300   301   302