Page 55 - Nong nghiep DBSCL hien trang va dinh huong phat trien (GS.TS. Nguyen Thanh Phuong)_16x24_(392p)
P. 55

Bảng 3.1. Chất lượng nước sông Hậu đầu nguồn tỉnh An Giang từ quan trắc
          tự động liên tục
                                    Trung bình tháng 2018-2020   QCVN 2015: BTNMT
                  Thông số                         Điểm giáp
                                     Đầu nguồn                  Cột A1     Cột A2
                                                     TPCT
           pH                         6,21-7,39    6,93-7,37     6 – 8,5   6 – 8,5
           DO (mg/L)                  3,4-6,41      4,4-5,75      ≥ 6        ≥ 5
           COD (mg/L)                  10-21         10-19        10         15
           BOD (mg/L)                   7-14         7-13          5         6
           N-NO 3  (mg/L)             < dl-0,249   <dl-0,279       2         5
                -
                +
           N-NH 4 (mg/L)             0,039-1,14     <dl-1,15      0,3        0,3
              3-
           P-O 4  (mg/L)              < dl-0,251   <dl-0,332      0,1        0,2
           Coliform (MPN/100 mL)    4.800-28.750   5.150-46.875   2.500     5.000
               Cột A1: Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (sau khi áp dụng xử lý thông
          thường), bảo tồn động thực vật thủy sinh vật.
               Cột A2: Dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng phải áp dụng công nghệ xử lý
          phù hợp.
               TPCT: Thành phố Cần Thơ
               Ngoài ra, tỉnh An Giang còn bố trí 7 điểm quan trắc chất lượng nước
          trên sông Hậu với tần suất 3 lần (tháng 3, 6 và 9) trong năm với 11 thông số
                                                              3-
                                                        +
                                                   -
          (Nhiệt độ, pH, DO, COD, BOD5, TSS, NO3 , NH4 , PO4 , Coliform, Chì (Pb),
          Thủy ngân (Hg). Số liệu quan trắc định kỳ giai đoạn 2018 - 2020 tỉnh An
          Giang (Bảng 3.2) cũng cho kết quả tương tự như quan trắc tự động liên tục.
          Một số thông số chất lượng nước mặt như COD, BOD và corliform trên sông
          Hậu thường cao hơn giới hạn QCVN 08 – MT:2015/BTNMT; đặc biệt mật số
          corliform cao hơn giới hạn nhiều lần. Tuy nhiên, thông số kim loại nặng (Pb và
          Hg) đều dưới ngưỡng phát hiện.

               Bảng 3.2. Chất lượng nước sông Hậu tỉnh cuối tỉnh An Giang từ quan trắc
          định kỳ
                                 Trung bình tháng 2018-2020  QCVN08–MT:2015/BTNMT
          Thông số
                                  Thấp nhất    Cao nhất      Cột A1       Cột A2
          pH                         7,08         7,28       6 – 8,5      6 – 8,5
          DO (mg/L)                  3,87         5,36         ≥ 6          ≥ 5
          COD (mg/L)                 10,7         18           10           15
          BOD (mg/L)                 6,7          11,7          4           6
          N-NO 3  (mg/L)            0,033        0,138          2           5
                -
                +
          N-NH 4 (mg/L)             0,154        0,408         0,3          0,3
              3-
          P-O 4  (mg/L)             0,029        0,188         0,1          0,2
          Coliform (MPN/100 mL)     7.033        28.333       2.500        5.000
          Chì (mg/L)                 <DL         <DL          0,02         0,02
          Thủy ngân (mg/L)           <DL         <DL          0,001        0,001


          44
   50   51   52   53   54   55   56   57   58   59   60