Page 109 - Nong nghiep DBSCL hien trang va dinh huong phat trien (GS.TS. Nguyen Thanh Phuong)_16x24_(392p)
P. 109
bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu (Quyết định 324/QĐ-TTg ngày 02
tháng 3 năm 2020). Bảng 6.1 trình bày các tiêu chí cụ thể liên quan đến ba
nhóm mục tiêu của FAO và Quyết định 324/QĐ-TTg.
Bảng 6.1. Ba nhóm tiêu chí liên quan đến phát triển bền vững nông nghiệp
Chương trình tổng thể phát triển nông
Nhóm
tiêu chí Chỉ số 2.4.1 của FAO nghiệp bền vững thích ứng với biến đổi
khí hậu (Quyết định 324/QĐ-TTg)
STT Tên tiêu chí Mục tiêu cụ thể đến năm 2030
Kinh tế 1 - Năng suất sử dụng đất - Tốc độ tăng GDP nông nghiệp đạt trên
(Giá trị sản lượng/ha) 3%/năm;
2 - Khả năng sinh lợi (Thu - Tốc độ tăng thu nhập từ chế biến nông
nhập ròng từ trang trại) lâm thủy sản đạt trên 5%/năm;
3 - Khả năng phục hồi (Cơ - Tốc độ tăng năng suất lao động nông lâm
chế giảm thiểu rủi ro) thủy sản đạt trên 5%/năm;
- Tỷ lệ giá trị sản phẩm nông lâm thủy sản
được sản xuất dưới các hình thức hợp tác và
liên kết đạt trên 30%.
Xã hội 4 - Việc làm tốt (Tỷ lệ tiền - Chất lượng cuộc sống của cư dân nông
lương trong nông nghiệp) thôn được nâng cao, thu nhập bình quân đầu
5 - An ninh lương thực người khu vực nông thôn tăng ít nhất 2 lần so
(Thang điểm kinh nghiệm với năm 2018;
về mất an toàn thực phẩm - Tỷ lệ lao động nông nghiệp giảm xuống
(FIES)) dưới 30% tổng số lao động;
6 - Quyền sử dụng đất - Tỷ lệ nông dân được đào tạo nghề nông
(Bảo đảm quyền chiếm nghiệp đạt trên 30%.
hữu đối với đất)
Môi 7 - Sức khỏe của đất (Tỷ lệ - Tỷ lệ sản lượng sản phẩm trồng trọt, thủy
trường thoái hóa đất) sản nuôi trồng được chứng nhận sản xuất bền
8 - Sử dụng nước (Sự thay vững trên 20%;
đổi về nguồn nước sẵn có) - Tỷ lệ cơ sở sản xuất chăn nuôi trên địa
9 - Rủi ro ô nhiễm phân bàn xử lý chất thải bằng biogas hoặc các giải
bón (Quản lý phân bón) pháp công nghệ xử lý, sử dụng hiệu quả, sạch
10 - Rủi ro thuốc trừ sâu đạt 50%;
(Quản lý thuốc trừ sâu) - Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp
11 - Đa dạng sinh học (Sử và nuôi trồng thủy sản được tưới tiêu hiện
dụng các thực hành hỗ trợ đại, thân thiện môi trường đạt trên 30%;
đa dạng sinh học) - Tỷ lệ diện tích rừng sản xuất được quản
lý bền vững có xác nhận đạt 50%;
- Giảm cường độ phát thải khí nhà kính từ
sản xuất nông nghiệp/GDP nông nghiệp của
vùng xuống 20% so với năm 2010.
98