Page 165 - SDMD CNKT va CNTT trong tien trinh CNH_HDH DBSCL
P. 165
8.4 THIẾT KẾ HỆ THỐNG
8.4.1 Thiết kế tổng quan
Dựa trên kết quả từ việc đánh giá nhu cầu của ngành nuôi tôm, các
thông số chính của hệ thống được thiết kế đã được mô tả trong Bảng 8.1.
Bảng 8.1. Các thông số chính của hệ thống
Thông số Đơn vị Khoảng giá trị Tần suất
Nhiệt độ o C 10-50 1 giờ/lần
Độ mặn ‰ 0-45 1 giờ/lần
pH 5-10 1 giờ/lần
DO mg/l 0-10 1 giờ/lần
H2S mg/l 0-1 1 ngày/lần
NH3 mg/l 0-1 1 ngày/lần
NO2 mg/l 0-1 1 ngày/lần
Độ kiềm mg/l 0-200 1 ngày/lần
Số điểm đo Điểm 1-10
Khoảng cách đo m <100
Việc thiết kế một hệ thống với các thông số trong Bảng 8.1 là rất khó
khăn vì vấn đề cần giải quyết rất phức tạp. Tuy nhiên, phương pháp phân rã
chức năng có thể được sử dụng để chia nhỏ vấn đề phức tạp thành các vấn đề
đơn giản hơn. Hình 8.2b thể hiện sơ đồ khối chung của hệ thống sau khi được
phân rã chức năng từ sơ đồ hộp đen với nước đầu vào từ các ao và thông tin
đầu ra của các tham số cần đo (Hình 8.2a).
Để giải quyết vấn đề đo lường nhiều điểm với chi phí thấp, giải pháp
được chọn là thiết kế một hệ thống đo trung tâm và đưa nước từ các điểm đo
về hệ thống trung tâm để thực hiện việc đo lường. Tuy nhiên, tham số nhiệt
độ có thể thay đổi trong quá trình này, vì vậy nó sẽ được đo tại điểm đo. Nói
chung, hệ thống bao gồm các khối chức năng sau đây:
- Hệ thống đo ở ao và bơm nước: chịu trách nhiệm bơm nước đến hệ
thống trung tâm, đo nhiệt độ nước và gửi dữ liệu đến hệ thống trung tâm.
151