Page 380 - SDMD CNKT va CNTT trong tien trinh CNH_HDH DBSCL
P. 380
Cơ chế phân quyền:
Hệ thống quản trị việc cung cấp các giấy phép phân quyền phụ thuộc
vào vai trò của người dùng (role-based access). Điều này có nghĩa là quản
trị viên sẽ gán các quyền truy cập cho người dùng dựa trên các công việc mà
họ làm, sử dụng các phân hệ chức năng có liên quan. Mục đích của việc
phân quyền này là gán vai trò cho người dùng và kích hoạt nó khi người
dùng truy nhập vào ứng dụng. Các quyền này quy định việc truy nhập đến
các bảng, các giao dịch và các tài liệu trong hệ thống. Mỗi khi người dùng
gọi một dịch vụ, hệ thống sẽ kiểm tra vai trò của người đó tại thời gian truy
nhập, đảm bảo rằng người đó sẽ chỉ thao tác được các dữ liệu liên quan đến
việc làm của mình và do đó có thể bảo vệ các dữ liệu quan trọng một cách
hữu hiệu.
Tính năng bảo mật của Hệ thống cho phép quản trị viên gán quyền
cho người dùng, quy định các giao dịch, hoạt động, trường dữ liệu, loại
thông tin và các báo cáo liên quan đến dữ liệu họ được truy nhập.
Hầu hết các vai trò được gán cho người dùng để kiểm soát việc truy
cập vào các đối tượng của hệ thống nhưng cũng có thể được gán để kiểm
soát đến từng tác vụ cụ thể. Hệ thống cho phép định nghĩa các quyền truy
nhập đến từng người dùng riêng lẻ hoặc từng nhóm người dùng. Hệ thống
cung cấp khả năng bảo mật với các mức như: mức nhóm người dùng/người
dùng riêng lẻ, mức loại thông tin và mức tạo báo cáo.
Cơ chế phân quyền theo cấu trúc là nền tảng cho việc phân quyền của
hệ thống.
Hệ thống này đã tích hợp sẵn việc phân quyền người sử dụng. Do đó
không cần tích hợp bất cứ hệ thống hoặc kiến trúc nào khác cho việc phân
quyền và bảo mật dữ liệu mức người dùng.
Mỗi người đăng nhập vào hệ thống cần phải có một tài khoản và mật
khẩu. Người sử dụng trong hệ thống được gán một số vai trò nhất định. Mỗi
vai trò là quyền thực hiện những chức năng nào đó của hệ thống. Trên từng
chức năng có rất nhiều hành động như cập nhật, xem, xóa,… Hệ thống cho
phép phân quyền người sử dụng để thực hiện những hành động theo chức
năng và trên những dữ liệu tương ứng.
366