Page 367 - SDMD CNKT va CNTT trong tien trinh CNH_HDH DBSCL
P. 367
Lớp người sử dụng:
Lớp người sử dụng bao gồm các tác nhân tham gia sử dụng các dịch
vụ hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của mộ tỉnh. Bao gồm
các đối tượng sử dụng chính sau:
Cán bộ, công chức: Đối tượng Lãnh đạo, Cán bộ tiếp nhận, Cán bộ
xử lý của các cơ quan đơn vị thực hiện tiếp nhận, xử lý và phê duyệt hồ sơ,
trả kết quả hồ sơ hành chính công, quản lý tổng hợp thống kê báo cáo trên
hệ thống.
Công dân: Đối tượng cá nhân thực hiện khai thác thông tin, đăng ký,
nộp hồ sơ, tra cứu tình hình xử lý hồ sơ, tương tác với các cơ quan chức
năng trên hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính.
Tổ chức: Đối tượng tổ chức cơ quan nhà nước thực hiện khai thác
thông tin, đăng ký, nộp hồ sơ, tra cứu tình hình xử lý hồ sơ, tương tác với
các cơ quan chức năng trên hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính.
Doanh nghiệp: Đối tượng thực hiện khai thác thông tin, đăng ký, nộp
hồ sơ, tra cứu tình hình xử lý hồ sơ, tương tác với các cơ quan chức năng
trên hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính.
Kênh giao tiếp:
Môi trường giúp người dùng truy cập đến hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính của tỉnh, bao gồm các kênh tiêu biểu như: điện
thoại, kiosk, mobile app hoặc trực tiếp.
Lớp ứng dụng, dịch vụ:
Lớp này chứa các ứng dụng và dịch vụ của hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính của tỉnh, bao gồm: các ứng dụng, dịch vụ phía
ngoài và phía trong (hệ thống tiếp nhận và trả kết quả dịch vụ, hệ thống xử
lý nghiệp vụ, hệ thống tích hợp chia sẻ và các dịch vụ dùng chung, hệ thống
quản lý).
Lớp hạ tầng kỹ thuật:
Hạ tầng kỹ thuật hệ thống bao gồm các trang thiết bị phục vụ sự hoạt
động ổn định, tin cậy và an toàn tổng thể cho hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính của tỉnh. Trong đó, một số hạ tầng kỹ thuật bao gồm
trang thiết bị mạng, bảo mật, máy chủ, lưu trữ và các trang thiết bị, công cụ
353